Đặc điểm
- Phương vị: Bắc
Đẩu tinh
- Tính: Âm
- Hành: Kim
- Loại: Sát
Tinh
- Chủ về: Sát
phạt
- Tên gọi tắt: Đà
Vị trí Đà La ở các Cung
- Đắc Địa: Thìn,
Tuất, Sửu, Mùi.
- Hãm Địa: Tý,
Dần, Mão, Tỵ, Ngọ, Thân, Dậu, Hợi.
Đà La cũng là một trong những
Sát Tinh hạng nặng nằm trong nhóm lục sát tinh, bao gồm: Kình Dương, Đà
La, Địa Kiếp, Địa Không, Hỏa Tinh, Linh Tinh. Đà Là với Kình Dương thường
được an cách nhau 1 cung, kẹp Lộc Tồn ở giữa
Đà La ở Cung Mệnh
Ý nghĩa tướng mạo, ngoại hình, tính cách
+ Cung Mệnh có Đà La tọa thủ, nên thân hình cao dài, hơi
gầy, da xám, lông tóc rậm rạp, mặt thô, răng xấu, mắt kém.
+ Đà đắc địa là người can đảm, dũng mãnh, nhưng thâm trầm,
có mưu cơ, thủ đoạn.
+ Đà hãm địa là người hung bạo, gian hiểm, độc ác và dâm
dật trong mình thường có tỳ vết hay có nhiều rỗ sẹo.
+ Nếu sao Đà La tọa thủ trong cung Vô Chính Diệu (như trường
hợp Cung Mệnh Vô Chính Diệu và Cung Phụ Mẫu Vô Chính Diệu của lá số mẫu) được gọi là cách Hung
Tinh độc thủ hoặc Đà La độc thủ.
+ Đà hãm địa gặp nhiều sao mờ ám xấu xa hội hợp, nhất là
Hỏa, Linh, Không, Kiếp, Kỵ, Hình thật là chung thân cùng khổ cô đơn, phải lang
thang phiêu bạt, lại hay đau răng, đau mắt, thường mắc kiện cáo, tù tội, mắc
những tai nạn khung khiếp, nếu chân tay không bị thương tàn và nếu mắt
không có tật, tất không thể sông lâu được.
Những Bộ Sao Tốt
+ Đà La gặp Lực, Quyền ở Dần, Thân, Tỵ, Hợi là người có
quyền hành, được nhiều người kính phục.
Những Bộ Sao Xấu
+ Đà La gặp Thiên Hình, Địa Không, Địa Kiếp, Thất Sát,
Hóa Kỵ: Đạo tặc, gian phi, giết người, cướp của.
+ Đà La, Thiên Riêu, Hóa Kỵ ở liền cung thì bị họa vô đơn
chí.
- Đà, Riêu: Thường có cuộc sống xa hoa, thích hưởng thụ
+ Đà La gặp Hỏa, Linh, Không, Kiếp, Kỵ, Hình là người có
số ăn mày, yểu, gian phi, vào tù ra khám.
Đà La Ở Cung Phụ Mẫu
Cha mẹ và con cái đều không hợp tính nhau.
- Đà La, Thất Sát: Không được ở gần cha mẹ.
- Đà La, Tham Lang: Cha mẹ hoang đàng, chơi bời, hoặc
cha mẹ làm nghề cao lâu tửu quán, thủ công mỹ nghệ.
- Đà La, Liêm Trinh: Gia
đình túng thiếu hoặc làm nghề vất vả, hay mắc tai nạn về kiện tụng hoặc có nhiều
bệnh tật.
Đà La Ở Cung Phúc Đức
- Đà La ở Dần, Thân vô chính diệu: Phúc thọ, gặp may suốt đời,
họ hàng quý hiển cả văn lẫn võ.
- Đà La thêm Tuần, Triệt: Trở thành xấu.
- Đà, Phục Binh: Có người để mả chạm vào mạch đất
Đà La Ở Cung Điền Trạch
- Dù có tổ nghiệp của cha mẹ để lại cũng không được thừa hưởng,
nội bộ gia đình hay có chuyện phiền muộn, lục đục, phải đi xa mới có.
- Đà La, Kình Dương, Đại Hao, Tiểu Hao, vô điền sản.
Đà La Ở Cung Quan Lộc
- Đà La, Thiên Mã: Bôn ba, quân nhân.
- Đà La, Tả Phù, Hữu Bật, Hóa Lộc, Hóa Quyền ở Dần, Thân, Tỵ,
Hợi: Rất hiển đạt về võ nghiệp.
- Đà La, Kình Dương, Liêm Trinh, công danh hay gặp sự
không may, lôi thôi bận lòng.
Đà La Ở Cung Nô Bộc
Nếu có sao chính tinh tốt thì bạn bè, người làm, người
giúp việc đắc lực, nếu có sao chính tinh xấu, hãm địa, thì hay bị làm ơn nên
oán.
Đà La Ở Cung Thiên Di
Ra ngoài hay gặp tai nạn, chết ở xa nhà, luôn luôn gặp sự
phiền lòng, tiền bạc dễ bị rủi ro.
Đà La Ở Cung Tật Ách
- Trong người hay có tì vết, bị bệnh kín, đau mắt, ruột,
gan, dạ dày, bệnh trĩ.
- Đà La gặp Nhật, Nguyệt, Kỵ: Đau mắt nặng, có thể lòa.
- Đà La, Phượng Các: Cứng tai, điếc tai.
Đà La Ở Cung Tài Bạch
- Kiếm tiền trong lúc náo loạn, cạnh tranh một cách dễ dàng
nhanh chóng. - ---- Nhưng nếu Đà La gặp thêm sao Địa Không, Địa Kiếp, Linh Tinh, Hỏa
Tinh, Hóa Kỵ, có bao nhiêu cũng hết, dễ có tai nạn vì tiền, phá tán.
Đà La Ở Cung Tử Tức
- Đà La gặp Không, Kiếp, Hỏa (Linh): Con ngỗ ngược, du
đãng, yểu tử, có tật, ngớ ngẫn.
- Đà La gặp Hóa Kỵ: Muộn con trai.
Đà La Ở Cung Phu Thê
- Vợ chồng bất hòa, xung khắc, hay gây gỗ, cãi cọ lôi thôi.
- Đà La gặp Thiên Riêu, Thất Sát, Hỏa, Linh: Đàn bà giết chồng.
- Đà La, Khốc Hư (hay Linh Hỏa): Vợ chồng xung khắc.
- Đà La, Thái Tuế: Sai ngoa, khắc khẩu, ngồi lê đôi mách.
Đà La Ở Cung Huynh Đệ
- Anh chị em không hợp tính nhau hoặc hai dòng.
- Anh chị em có người tàn tật, phiêu bạt, chết non.
Đà La Khi Vào Các Hạn
- Đà La, Thiên Hình hay Đà La ở Thìn, Tuất: Có ngục hình.
- Đà La, Không, Kiếp: Tổn tài, bệnh tật, bị lừa gạt.
- Đà La, Thái Tuế, Hóa Kỵ: Bị tai tiếng, kiện tụng, cãi vã.
- Đà La, Thiên Mã: Thay đổi, bôn ba, quân nhân thì phải
đánh Nam dẹp Bắc, chinh chiến lâu ngày.
- Đà La, Lưu Đà: Tai họa khủng khiếp, nhất là khi gặp thêm
Thất Sát đồng cung.