Sao Lưu Hà |
Đặc Điểm
- Hành: Thủy
- Loại: Hung tinh,
thâm hiểm, chủ thủy tai
Ý nghĩa bệnh lý
- Lưu Hà chỉ bệnh máu loãng, dễ bị băng huyết đối
với phụ nữ. Nữ mệnh có Lưu Hà ở Mệnh hay ở Tật, rất dễ bị băng
huyết khi sinh nở.
Ý nghĩa tính tình
a. Ý nghĩa tốt
- Ăn nói lưu
loát, có tài hùng biện
- Thích nói, thích giảng thuyết, diễn giảng hay và
phong phú. Đi chung với Tấu Thư, tài hùng biện càng sắc bén, thâm
thúy và đắc lợi.
- Hay tranh cãi, biện bác, đàm luận chính trị, kích
động, cổ vũ bằng lời nói, thuyết phục bằng ngôn ngữ. Cùng với Thái
Tuế, năng khiếu này nổi bật thêm.
Đóng ở cung Thủy thì hợp vị, tài năng được phát huy
đúng mức.
b. Ý nghĩa xấu
- Thâm trầm, gian hiểm, độc ác, tàn nhẫn hay sát
phạt, giết chóc, có ác tính (như Kiếp Sát).
- Có thủ đoạn. Nếu đi với Kình, Phá, Hao, Tuyệt thì
người có nhiều quỷ kế, độc hiểm, ra tay diệt thù mà không lộ tông
tích, không bị lương tâm cắn rứt.
Ý nghĩa vận hội, tai họa
a. Vận hội
- Lưu Hà đi với Thanh Long ngụ ý gặp vận hội tốt,
đắc thời, lợi ích cho việc thi cử, cầu danh, cầu tài, làm ăn, thi
thố tài năng.
- Nếu Lưu Hà đóng ở Hợi, Tý (cung Thủy) cũng có ý
nghĩa đó nhưng thiếu Thanh Long thì dịp may ít hơn.
b. Tai họa
- Hà Cự Kỵ: Chết đuối.
- Hà Kiếp Kình: Chết bởi đao thương đạo tặc.
- Hà Mã hay Hà Tang: súc vật nuôi bị chết dịch.
Ý nghĩa nghề nghiệp
- Lưu Hà chủ thủy nên ám chỉ những người làm việc
trên sông nước.
- Quân nhân có Lưu Hà thì là hải quân hay thủy quân
lục chiến.
CUNG MỆNH
- có Lưu hà: Đàn ông tha hương thì chết; đàn bà thai sản thì
vong (chết)
- Hà, Sát, Hao, Kiếp, Kình: Bị giết. Hà, Kỵ, Cự: Chết trôi.
- Hà, Long: Đắc thời, gặp thời.
- Hà, Hình, Kiếp: Chết bởi đao thương